ATM là một đơn vị đo lường áp suất phổ biến hiện nay. Ngoài “ATM” ra còn có đơn vị “BAR” cũng dùng để đo áp suất. Ta có 1 ATM = 1 BAR và nó chịu được độ sâu là khoảng 10 mét.
Nhưng khi kết hợp với con số 3 hay 5 hay 10 đằng trước thì đơn vị ATM lại mang một ý nghĩa khác. “3 ATM” bây giờ lại là một chỉ số chống vô nước của đồng hồ đeo tay. “3 ATM” được định mức là ngang với mức độ chống nước bình thường. Nghĩa là đồng hồ có chỉ số “3 ATM” chỉ dùng được trong trường hợp: rửa tay, đi mưa, rửa xe. Còn nếu sử dụng trong trường hợp cao hơn như tắm , bơi lội…. Thì đồng hồ đó sẽ không chịu nổi, bị vào nước và dẫn đến hư hại.
Chỉ số chống nước theo tiêu chuẩn ATM
50M WATER RESISTANCE (5 BAR hoặc 5 ATM): Ở mức này thì bạn có thể mang chiếc đồng hồ này đi bơi thoải mái, tuy nhiên cũng nên hạn chế vào vùng nước quá sâu vì càng tiếp xúc nhiều với nước thì các gioăng cao su cũng dần mất dần khả năng và chiếc đồng hồ của bạn cũng sẽ giảm độ bền đi.
Tuy nhiên, một điểm khá đáng tiếc là hiện nay không có bất cứ thiết bị hay phương thức đánh giá áp lực nước chung nên khả năng chống nước trong thực tế giữa các thiết bị rất khau dù có thể có cùng chỉ số chống nước.
Và một lưu ý rằng, Khi được thử nghiệm các dòng sản phẩm như đồng hồ thông minh, vòng tay thông minh,...ở các chỉ số kháng nước ATM được thực nghiệm ở môi trường áp suất tĩnh (như bể bơi), do đó áp lực nước sẽ thay đổi rất nhanh khi bạn thực hiện động tác bơi (ví dụ như bạn có thể bạn đang bơi ở độ sâu 3 mét nhưng áp lực tạo ra từ hoạt động của cánh tay có thể tương đương với áp lực cao gấp đôi so với số ATM ở áp lực tĩnh) thì thiết bị sẽ không được đảm bảo an toàn.
Thêm nữa, ở môi trường áp suất động (tắm biển) áp suất ở các độ sâu sẽ khó xác định và cao hơn áp suất nước tĩnh do vậy khuyến cáo khách hàng không nên sử dụng sản phẩm để đi tắm biển, và muối biển cung sẽ ăn mòn thiết bị của bạn.
Do vậy, bạn nên kiểm tra thông số kỹ thuật của thiết bị được nhà sản xuất công bố để biết công ty đó khuyến nghị những gì trước khi đưa smartwatch/smartband hay thiết bị theo dõi thể dục của mình vào nhà tắm hay bể bơi.
Chỉ số kháng nước IP (Ingress Protection) là chỉ số thể hiện giới hạn độ sâu và thời gian ngâm nước của một thiết bị điện tử. Chỉ số này gồm một hoặc hai chữ số đi kèm, được viết liền nhau (ví dụ: IP67 hoặc IP68).
Trong hai chữ số, chữ số đầu tiên đề cập đến khả năng bảo vệ trước bụi, trong đó 6 là mức đánh giá cao nhất (hầu hết smartphone ngày nay đạt chuẩn này). Chữ số thứ hai đề cập đến khả năng bảo vệ trước nước, trong đó 9 là đánh giá cao nhất (nhưng hầu hết điện thoại hàng đầu hiện nay chỉ dừng ở mức 7 hoặc 8).
Danh sách những chữ số về khả năng kháng nước:
Chỉ số | Ý nghĩa |
1 | Nhỏ giọt nước không có tác động gì |
2 | Nước bắn từ góc 15 độ theo chiều dọc không có tác dụng |
3 | Nước bắn từ góc 60 độ theo chiều dọc không có tác dụng |
4 | Nước bắn tung tóe từ mọi hướng đều không có tác dụng |
5 | Chịu được tia nước bắn từ vùi phun 6,3 mm |
6 | Chịu được tia nước từ vòi phun 12,5 mm |
7 | Nhấn chìm trong nước ở độ sâu 1 mét trong 30 phút |
8 | Nhấn chìm ở độ sâu hơn 1 mét trong hơn 30 phút |
9 | Chịu nhiệt độ cao, áp lực nước lớn. |
Tuy nhiên, bạn có thể sẽ không bao giờ gặp trường hợp cuối cùng, thay vào đó các mức quan trọng từ 4 đến 8. Nhưng điều quan trọng, một thiết bị đạt chuẩn cao không có nghĩa là nó đã được thử nghiệm với các trường hợp thấp hơn.
Trong trường hợp thiết bị hoàn toàn không có khả năng chống nước hoặc bụi, chữ số nói trên được thay bằng chữ "X". Ví dụ thiết bị có chỉ số IPX7 có khả năng chống thấm nước ở độ sâu 1 mét trong 30 phút nhưng không có khả năng chống bụi. Hoặc chỉ số ví dụ như IP7X có ý nghĩa, sản phẩm chỉ có khả năng chống bụi hoàn toàn nhưng không có khả năng kháng nước.
Dưới đây là bảng mô tả các mức độ bảo vệ bụi và độ ẩm của tổ chức IEC:
Chỉ số chống ẩm của thiết bị điện tử
Khả năng chống bụi của thiết bị điện tử
Trên đây là bài viết giải thích các kí tự chống nước ATM, IP của đồng hồ thông minh, vòng tay thông minh,…sẽ giúp ích cho bạn chọn được sản phẩm ưng ý.